Giới thiệu về Lĩnh vực nghiên cứu, hoạt động và dịch vụ khoa học - kỹ thuật của Phòng Kỹ thuật Điện - Điện tử

1. Lĩnh vực nghiên cứu, hoạt động

- Nghiên cứu cơ bản, điều tra cơ bản các yếu tố của môi trường, khí hậu nhiệt đới Việt Nam, cơ chế tác động của chúng đến độ tin cậy và tuổi thọ của linh kiện, chi tiết, thiết bị, công trình và hệ thống điện - điện tử;          

- Nghiên cứu và phát triển các giải pháp kỹ thuật, công nghệ nhằm thích ứng, nâng cao độ tin cậy và tuổi thọ của linh kiện, chi tiết, thiết bị, công trình và hệ thống điện - điện tử trong điều kiện khí hậu nhiệt đới Việt Nam;

- Nghiên cứu, phát triển các linh kiện, chi tiết, thiết bị, công trình và hệ thống điện - điện tử thích hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới Việt Nam;

- Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng gốm điện trở phi tuyến làm thiết bị bảo vệ quá áp cho lưới điện, thiết bị, hệ thống điện - điện tử và viễn thông khỏi tác động của sét.

- Nghiên cứu, chế tạo vật liệu và công nghệ điện tử in ứng dụng trong lĩnh vực tích trữ năng lượng, điện, điện tử và viễn thông.

- Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng các vật liệu mới, trong đó có vật liệu cấu trúc nano làm các chi tiết, linh kiện điện - điện tử trong các thiết bị và hệ thống điện - điện tử;

- Xây dựng các tiêu chuẩn về sử dụng linh kiện, chi tiết, thiết bị, công trình và hệ thống điện - điện tử thích hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới Việt Nam;

- Đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ, phát triển hợp tác quốc tế, thực hiện dịch vụ khoa học công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật điện - điện tử thuộc các nội dung nhiệm vụ nêu trên.          

2. Các dịch vụ khoa học - kỹ thuật

- Chế tạo các van chống sét hạ áp, cao áp,… bảo vệ hệ thống thiết bị điện, điện tử và viễn thông.

3. Các thiết bị nghiên cứu chính

- Dây chuyền sản xuất varistor-ZnO và gốm PZT.

- Thiết bị kiểm tra điện áp cao để đánh giá các đặc tính cho van chống sét.

- Máy sấy phun, Model L-8, công suất: 8 lit/h, Nhật Bản.

- Máy ép thủy lực công suất = 5 tấn, Việt Nam.

- Máy phát điện cao áp, 100 kV AC-150 kV DC, Đức.

- Máy phát xung dòng, 10 kJ-8/20, Việt Nam.

- Lò nung lập trình, Tmax = 1350 oC, Đức.

- Oscilloscope, LCR-Meter, …

4. Kết quả nghiên cứu triển khai

4.1. Các công trình, đề tài, dự án tiêu biểu

(12) Đề tài cấp bộ, 1/2017-12/2018, VAST03.05/17-18, Nghiên cứu chế tạo một số hệ lai trên cơ sở graphen-ferit định hướng ứng dụng làm điện cực cho các siêu tụ điện.

(11) Đề tài NAFOSTED, 2/2013-2/2016, Nghiên cứu chế tạo và các tính chất của các vật liệu nano từ có cấu trúc lõi-vỏ (MnFe2O4@CoFe2O4, MnFe2O4@FePt and CoFe2O4@Au’’ cho các ứng dụng y sinh.

(10) Đề tài cấp bộ VAST.ĐLT.04/12-13, 6/2012-6/2014, Nghiên cứu chế tạo các hạt nano từ CoFe2O4 chất lượng cao cho định hướng y sinh và làm chất xúc tác chế tạo các ống nano cacbon.

(9) Dự án SXTN cấp bộ, 2006-2008, Hoàn thiện dây truyền sản xuất và thử nghiệm các thiết bị dạy học điện và điện tử dùng cho các trường dạy nghề.

(8) Dự án chế thử cấp bộ, 1996-1998,  Hoàn thiện công nghệ chế tạo các VCS có khe hở 6, 10, 15 và 22 kV sử dụng MOV-ZnO.

(7) Đề tài cấp nhà nước KC.03.08.06, 1993-1995, Nghiên cứu chế tạo các VCS 35 kV sử dụng MOV-ZnO.

(6) Đề tài nghiên cứu phát triển cấp nhà nước R-D14.91, 1991-1992, Thử nghiệm VCS V-ZnO Có trang bị bộ đếm sét trên lưới điện.

(5) Đề tài nghiên cứu cấp nhà nước 48D.05.01, 1986-1990, Nghiên cứu chế tạo gốm V-ZnO và CSV-10T.

(4) Đề tài cấp Viện KHVN, giai đoạn 1990-1991, Chế tạo nguồn cao tần công suất trung bình.

(3) Đề tài nghiên cứu cấp nhà nước 48D.05.02, giai đoạn 1986-1990, Nghiên cứu đánh giá nhanh độ tin cậy của linh kiện điện tử.

(2) Đề tài nghiên cứu cấp nhà nước 48.04.05.1a, giai đoạn 1983-1985, Độ tin cậy của hệ thống thiết bị điện tử.

(1) Đề tài nghiên cứu cấp nhà nước 48.04.05.1b, giai đoạn 1976-1985, Độ tin cậy của linh kiện điện tử.

4.2. Công bố trong 5 năm gần nhất

4.3. Sở hữu trí tuệ

4.4. Khen thưởng và giải thưởng khoa học - công nghệ

4.5. Sản phẩm nổi bật

4.5.1. Một số sản phẩm nano cho ứng dụng y sinh và nghiên cứu cơ bản

TT

Tên sản phẩm, đặc tính kỹ thuật

1

Chất lỏng từ ferrofluids:

- Hệ vật liệu (lõi từ):

  MFe2O4 (M = Co, Fe, Mn va Zn).

- Kích thước lõi:

      5÷15 nm

- Hình dạng:

   Dạng hình cầu và có thể có hình lập phương (theo yêu cầu đặt hàng)

- Dung môi phân tán:

  n-hexane, toluene,…

- Vỏ bọc:

- Từ độ:

   Ms = 40÷74 emu/g, tùy thuộc kích thước hạt và vật liệu.

- Đóng gói:

mL-lit (nồng độ: 1, 2 or 5 mg/ml).

2

Chất lỏng từ cấu trúc core/shell:

- Hệ vật liệu (lõi/vỏ):

  CoFe2O4@ZnFe2O4.

- Kích thước:

      14 nm

- Hình dạng:

   Dạng hình cầu.

- Dung môi phân tán:

  n-hexane, toluene,…

- Đóng gói:

  10 ml (nồng độ: 1, 2 mg/ml)

3

Chất lỏng từ phân tán trong dung môi nước:

- Hệ vật liệu (lõi từ):

  MFe2O4 (M = Co, Fe, Mn va Zn).

- Kích thước lõi:

      5÷15 nm

- Hình dạng:

   Dạng hình cầu và có thể có hình lập phương (theo yêu cầu đặt hàng)

- Dung môi phân tán:

   Nước

- Vỏ bọc: PEG, PA  hoặc SiO2

- Bán kính động (DLS):

   30-100 nm

- Đóng gói:

   10 ml (nồng độ: 1 mg/ml)

4

 Một số hệ vật liệu có cấu trúc nano: Ag, Au…

Dạng hình cầu, kích thước 10-15 nm

4.5.2. Một số sản phẩm thiết bị điện, điện tử

TT

Tên sản phẩm, đặc tính kỹ thuật

1

Bộ thiết bị gia nhiệt dùng trong tổng hợp vật liệu, gồm có:

- Bộ điều khiển và hiển thị nhiệt độ

- Bộ phận gia nhiệt

* Đặc tính kỹ thuật:

+ Khoảng nhiệt độ làm việc: nhiệt độ phòng – 400 oC.

+ Tốc độ tăng nhiệt: 1-50 oC/phút, điều khiển vô cấp.

+ Sai số: ± 1 oC, ở nhiệt đô 300 oC và tốc độ tăng nhiệt ≤ 10 oC/phút.

+ Thể tích bình phản ứng: 100, 250, 500 và 1000 ml (tùy theo yêu cầu).

2

Van chống sét hạ áp:

GZ-220, GZ-250 và GZ-500

- Kích thước: dài 107 mm, ϕ49x40 mm, hai ốc bắt van ϕ8 mm

- Điện áp danh định của van: 220, 380 VAC

- Điện áp làm việc cho phép lớn nhất của van: 250, 500 VAC

- Điện áp phóng điện tần số công nghiệp: (0,8 – 1,8) ,(1,2 – 2) KV

- Dòng điện rò tại 500 VDC: ≤ 10µA

- Điện trở cách điện (đo bằng Mêgôm 500V: ≥ 10 MΩ

- Điện áp dư (ở xung dòng 8/20µs, 5KA): ≤ 1KV

3

Máy in 3D

- Kích thước vùng in: 200x200x200 mm.

- Độ phân dải chuyển động: < 0,1mm

- Vật liệu in: sợi PLA, ABS 1,75mm, keo lỏng…

5. Thông tin liên hệ

Phòng Kỹ thuật Điện - Điện tử, Viện Kỹ thuật nhiệt đới, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

Địa chỉ liên lạc: Nhà A12, 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: (024)38362265