1. Lĩnh vực nghiên cứu hoạt động

  • Quản lý, sử dụng và khai thác có hiệu quả nguồn nhân lực, kinh phí, các máy móc, thiết bị, phương tiện, cơ sở vật chất kỹ thuật của Phòng TBDC từ các dự án thiết bị giai đoạn 2015 – 2017 để phục vụ tốt, kịp thời cho nghiên cứu cơ bản, điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học công nghệ và các nhiệm vụ chuyên môn khác của cán bộ nghiên cứu làm việc tại các phòng trong Viện.
  • Tập hợp và phát triển đội ngũ cán bộ khoa học, chuyên gia sử dụng, vận hành tốt các TBDC liên quan tới các lĩnh vực kỹ thuật nhiệt đới, ăn mòn và bảo vệ vật liệu, linh kiện và thiết bị; thực hiện hợp tác sử dụng, nâng cao trình độ vận hành, tính toán, xử lý số liệu, bảo hành thiết bị với các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước.
  • Triển khai các dịch vụ khoa học kỹ thuật cho các cá nhân, tập thể trong và ngoài Viện Hàn lâm; thực hiện kiểm định chất lượng các loại vật liệu, sản phẩm, chi tiết trong môi trường khí hậu nhiệt đới.
  • Phục vụ công tác đào tạo sau đại học của Viện về các lĩnh vực hóa học, vật lý, khoa học vật liệu, kỹ thuật nhiệt đới, môi trường… 
  • Các dịch vụ khoa học – kỹ thuật 
  • Xác định hình thái cấu trúc, tổ chức tế vi, kích thước hạt, chiều dày lớp phủ, lớp mạ, thành phần hóa học của vật liệu;
  • Xác định tính chất nhiệt, tính chất cơ lý, quá trình chuyển pha, khả năng chảy nhớt, ứng suất của vật liệu polymer, compozit, cao su, vật liệu tổ hợp …
  • Xác định các nhóm chức đặc trưng của vật liệu.
  • Phân tích vi lượng các kim loại nặng trong các mẫu môi trường, hoá học, đất, nước, dược phẩm, thực phẩm, sinh phẩm.
  • Xác định các tính chất điện hoá: Nghiên cứu điện hoá cơ bản; Nghiên cứu ăn mòn, ăn mòn điểm; Nghiên cứu pin, pin nhiên liệu; Năng lượng tái tạo; Nghiên cứu mạ điện, lớp phủ.
  • Xác định diện tích bề mặt vật liệu và thể tích lỗ xốp, dự đoán hình dạng lỗ xốp của vật liệu hấp phụ.
  • Thử nghiệm gia tốc, thử nghiệm môi trường.
  • Kiểm tra, phơi nhiễm ozon, đánh giá độ bền màu của vật liệu vải sợi, giấy, cao su, nhựa tổng hợp…
  • Đo đạc, phân tích và đánh giá các thông số điện: công suất điện, điện áp, dòng điện, sóng hài, công suất chờ,…

2. Các thiết bị nghiên cứu chính

  • Đầu dò tán xạ năng lượng tia X, Oxford Instruments – Anh, 2015
  • Thiết bị nhiệt lượng quét vi sai DSC 204F1 Phonex, Nezsch – Đức, 2015
  • Thiết bị phân tích nhiệt trọng lượng TGA 209F, Nezsch – Đức, 2015
  • Thiết bị phân tích cơ nhiệt động DMTA MCR302, 2016
  • Máy quang phổ hồng ngoại - Nicolet iS10, Thermo Scientific – Mỹ, 2015
  • Thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS ICE 3500, Thermo Scientific – Mỹ, 2015
  • Máy đo điện hóa Biologic nhiều kênh VSP-300, Biologic – Pháp, 2016
  • Thiết bị phân tích bề mặt và lỗ xốp TriStar II 3020, Micromeritics – Mỹ, 2016
  • Thiết bị đánh giá độ bền va đập Izod và Charpy 402D-Z2, Testresources - Mỹ, 2016
  • Tủ thử nghiệm môi trường EX10-1-4-AC-H-X, Weiss Envirotronics – Mỹ, 2015
  • Máy quang phổ UV - Vis S80 Libra, Biochrom – Anh, 2016
  • Tủ thử nghiệm Ozon OTC-1, IN USA – Mỹ, 2016
  • Thiết bị phân tích công suất PPA5530, Newton4th – Anh, 2016